1. Tình hình XNK của Singapore tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2023:
1.1 Tổng quan:
Trong tháng 6/2023, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu (XNK) của Singapore với thế giới đạt hơn 100 tỷ SGD, giảm 19,21% so với cùng kỳ năm 2022, trong đó xuất khẩu (XK) đạt hơn 53,14 tỷ SGD, giảm 17,2% và nhập khẩu (NK) gần 46,9 tỷ SGD, giảm 21,39%.
Trong kim ngạch hàng XK, hàng hoá có xuất xứ từ Singapore đạt hơn 23,5 tỷ SGD (giảm 21,85%) và hàng hoá có xuất xứ từ nước thứ 3 đạt gần 29,64 tỷ SGD (giảm 13,09%), chiếm lần lượt 44,23% và 55,77% tổng kim ngạch XK của Singapore.
Bảng 1: Thống kê tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Singapore với Thế giới trong tháng 6 năm 2023 | |||||
(Đơn vị: nghìn SGD, %) | |||||
Hạng mục | T6/2022 | T6/2023 | Tăng, giảm (%) | ||
1 | Xuất nhập khẩu | 123,826,212 | 100,033,791 | -19.21 | |
2 | Xuất khẩu | 64,177,050 | 53,141,488 | -17.20 | |
3 | Nhập khẩu | 59,649,162 | 46,892,303 | -21.39 | |
4 | + Hàng có xuất xứ từ Singapore | 30,072,121 | 23,501,946 | -21.85 | |
5 | + Hàng tái xuất đi nước thứ ba | 34,104,929 | 29,639,542 | -13.09 |
Tính chung cả 6 tháng đầu năm 2023, kim ngạch XNK của Singapore với thế giới đạt gần 588,53 tỷ SGD, giảm 13,54 % so với cùng kỳ năm 2022, trong đó XK hơn 312,1 tỷ SGD (giảm 11,89%) và NK hơn 276,42 tỷ SGD (giảm 15,32%).
Bảng 2: Thống kê tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Singapore với Thế giới trong 6 tháng đầu năm 2023 | ||||
(Đơn vị: nghìn SGD, %) | ||||
Hạng mục | 6T/2022 | 6T/2023 | Tăng, giảm (%) | |
1 | Xuất nhập khẩu | 680,666,120 | 588,527,246 | -13.54 |
2 | Xuất khẩu | 354,231,551 | 312,104,263 | -11.89 |
3 | Nhập khẩu | 326,434,569 | 276,422,983 | -15.32 |
4 | + Hàng có xuất xứ từ Singapore | 166,025,203 | 142,750,365 | -14.02 |
5 | + Hàng tái xuất đi nước thứ ba | 188,206,348 | 169,353,899 | -10.02 |
1.2 Với 15 đối tác thương mại lớn (xét trong 6 tháng đầu năm 2023):
Bảng 3: Thống kê thương mại hai chiều của Singapore với 15 đối tác lớn nhất trong 6 tháng đầu năm 2023 | |||||
(Đơn vị: nghìn SGD, %) | |||||
TT | Đối tác | 6T/2022 | 6T/2023 | Tăng, giảm (%) | |
1 | Trung Quốc | 84,190,546 | 78,674,557 | -6.55 | |
2 | Mỹ | 65,408,442 | 63,351,124 | -3.15 | |
3 | Malaysia | 76,013,773 | 62,181,020 | -18.20 | |
4 | Đài Loan | 59,548,791 | 43,312,826 | -27.26 | |
5 | Indonesia | 37,775,884 | 34,060,902 | -9.83 | |
6 | Hong Kong | 44,039,019 | 31,631,989 | -28.17 | |
7 | Hàn Quốc | 35,430,668 | 30,819,106 | -13.02 | |
8 | Nhật Bản | 33,047,080 | 27,359,960 | -17.21 | |
9 | Thái Lan | 21,628,292 | 19,844,877 | -8.25 | |
10 | Australia | 17,140,891 | 14,426,363 | -15.84 | |
11 | Việt Nam | 15,704,619 | 14,198,904 | -9.59 | |
12 | Ấn Độ | 15,757,571 | 13,976,710 | -11.30 | |
13 | Đức | 11,772,555 | 12,651,285 | 7.46 | |
14 | Pháp | 10,913,178 | 11,698,636 | 7.20 | |
15 | UAE | 15,127,172 | 10,707,325 | -29.22 |
Trong 6 tháng đầu năm 2023 (so với cùng kỳ 2022), kim ngạch XNK giữa Singapore với 13/15 đối tác lớn nhất (chiếm khoảng 79,67% tổng kim ngạch XNK của Singapore với thế giới) tăng trưởng âm, một số đối tác có mức giảm khá lớn như Philippines (giảm 29,22%), Hong Kong (giảm 28,17%), Đài Loan (giảm 27,26%)… Trung Quốc, Mỹ và Malaysia tiếp tục là 3 đối tác thương mại lớn nhất của Singapore với tổng kim ngạch thương mại xấp xỉ lần lượt là: 78,67 tỷ SGD, 63,35 tỷ SGD và 62,18 tỷ SGD. Trong 6 tháng đầu năm, Việt Nam giữ vị trí là đối tác thương mại lớn thứ 11 của Singapore, với kim ngạch thương mại hai chiều khoảng 14,2 tỷ SGD, giảm 9,59%.
Về nhập khẩu: Trong 6 tháng đầu năm 2023, các thị trường nhập khẩu chính của Singapore vẫn là Trung Quốc, Mỹ, Malaysia, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Indonesia… Việt Nam hiện đứng thứ 21 trong số các đối tác nhập khẩu lớn nhất của Singapore. 17/21 đối tác nhập khẩu của Singapore có kim ngạch NK tăng trưởng âm, một số đối tác có mức giảm cao như Philippines (giảm 47,18%), UAE (giảm 37,18%), Saudi Arabia (giảm 30,17%), Đài Loan (giảm 29,91%)… Trung Quốc tiếp tục là thị trường nhập khẩu lớn nhất với kim ngạch hơn 37,46 tỷ SGD, giảm 4,99%. Tiếp theo sau là Mỹ (thứ 2) và Malaysia (thứ 3), với kim ngạch lần lượt là 32,96 tỷ SGD (giảm 4,16%) và 32,5 tỷ SGD (giảm 19,83%).
Bảng 4: Thống kê nhập khẩu của Singapore với các đối tác lớn nhất trong 6 tháng đầu năm 2023 | ||||
(Đơn vị: nghìn SGD, %) | ||||
TT | Đối tác | 6T/2022 | 6T/2023 | Tăng, giảm (%) |
1 | Trung Quốc | 39,430,221 | 37,461,756 | -4.99 |
2 | Mỹ | 34,387,144 | 32,957,484 | -4.16 |
3 | Malaysia | 40,547,455 | 32,507,444 | -19.83 |
4 | Đài Loan | 42,008,449 | 29,444,355 | -29.91 |
5 | Hàn Quốc | 21,768,821 | 16,586,367 | -23.81 |
6 | Nhật Bản | 18,685,787 | 14,803,432 | -20.78 |
7 | Indonesia | 12,739,489 | 10,808,559 | -15.16 |
8 | Pháp | 8,245,964 | 9,464,286 | 14.77 |
9 | Thái Lan | 9,724,244 | 7,815,275 | -19.63 |
10 | UAE | 11,413,721 | 7,170,102 | -37.18 |
11 | Đức | 6,859,403 | 6,844,515 | -0.22 |
12 | Anh | 5,373,567 | 5,523,275 | 2.79 |
13 | Thuỵ sỹ | 6,583,183 | 5,011,337 | -23.88 |
14 | Ấn Độ | 6,210,616 | 4,814,659 | -22.48 |
15 | Saudi Arabia | 6,818,215 | 4,760,828 | -30.17 |
18 | Australia | 5,639,807 | 4,659,708 | -17.38 |
16 | Brazil | 4,632,213 | 4,107,475 | -11.33 |
17 | Qatar | 3,110,249 | 3,750,301 | 20.58 |
19 | ITALY | 3,266,058 | 3,674,247 | 12.50 |
20 | PHILIPPINES | 6,609,466 | 3,491,116 | -47.18 |
21 | Việt Nam | 3,952,517 | 3,145,094 | -20.43 |
Về xuất khẩu: Trong 6 tháng đầu năm 2023, các thị trường xuất khẩu chính của Singapore là Trung Quốc, Mỹ, Hong Kong, Malaysia, Indonesia, Hàn Quốc, Đài Loan… Việt Nam là thị trường xuất khẩu thứ 10 của Singapore. 4/20 thị trường xuất khẩu hàng đầu của Singapore vẫn giữ mức tăng trưởng dương nhưng ở mức trung bình, chỉ có Đức vẫn giữ được mức tăng tương đối tốt (tăng 18,19%). Các thị trường xuất khẩu hàng đầu là Trung Quốc, Mỹ, Hong Kong lần lượt đạt kim ngạch 41,21 tỷ SGD (giảm 7,93%), 30,39 tỷ SGD (giảm 2,02%), và 30,01 tỷ SGD (giảm 28,21%).
Bảng 5: Thống kê xuất khẩu của Singapore với 20 đối tác lớn nhất trong 6 tháng đầu năm 2023 | ||||
(Đơn vị: nghìn SGD, %) | ||||
TT | Đối tác | 6T/2022 | 6T/2023 | Tăng, giảm (%) |
1 | Trung Quốc | 44,760,325 | 41,212,801 | -7.93 |
2 | Mỹ | 31,021,298 | 30,393,640 | -2.02 |
3 | Hong Kong | 41,804,836 | 30,013,693 | -28.21 |
4 | Malaysia | 35,466,318 | 29,673,576 | -16.33 |
5 | Indonesia | 25,036,396 | 23,252,343 | -7.13 |
6 | Hàn Quốc | 13,661,847 | 14,232,738 | 4.18 |
7 | Đài Loan | 17,540,343 | 13,868,472 | -20.93 |
8 | Nhật Bản | 14,361,292 | 12,556,528 | -12.57 |
9 | Thái Lan | 11,904,048 | 12,029,602 | 1.05 |
10 | Việt Nam | 11,752,102 | 11,053,810 | -5.94 |
11 | Australia | 11,501,084 | 9,766,655 | -15.08 |
12 | Ấn Độ | 9,546,954 | 9,162,051 | -4.03 |
13 | Philippines | 7,062,974 | 6,728,350 | -4.74 |
14 | Hà Lan | 7,530,927 | 6,171,014 | -18.06 |
15 | Đức | 4,913,151 | 5,806,771 | 18.19 |
18 | Bỉ | 5,030,403 | 4,451,235 | -11.51 |
16 | Liberia | 3,359,568 | 3,539,052 | 5.34 |
17 | UAE | 3,713,451 | 3,537,222 | -4.75 |
19 | Panama | 4,094,436 | 3,506,443 | -14.36 |
20 | Quần đảo Marshall | 3,556,943 | 3,122,085 | -12.23 |
Về XK: Trong tháng 6, tất cả 4 ngành hàng XK chủ lực (kim ngạch trên 3 tỷ SGD) của Singapore ra thế giới đều tăng trưởng âm với mức giảm mạnh, cụ thể: máy móc, thiết bị, điện thoại di động và phụ kiện (19,29 tỷ SGD, giảm 16,35%); lò phản ứng, nồi hơi, máy công cụ và trang thiết bị phụ tùng của các loại máy trên (7,93 tỷ SGD, giảm 13,23%); xăng dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ (6,1 tỷ SGD, giảm 29,26%), bưu phẩm (3,29 tỷ SGD, giảm 24,54%). Chỉ có 4/21 nhóm ngành có mức tăng trưởng dương là: Đồng hồ, đồng hồ cá nhân và các bộ phận (tăng 9,19%); Da, các sản phẩm từ da và túi du lịch các loại (tăng 21,82%), đồng và các sản phẩm từ đồng (tăng 111,45%) và rượu và đồ uống (tăng 19,05%).
Về NK: Trong tháng 6, cả 3 nhóm ngành hàng NK chủ lực đều sụt giảm, cụ thể máy móc, thiết bị, điện thoại di động và phụ kiện (15,05 tỷ SGD, giảm 23,13%), xăng dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ (9,18 tỷ SGD, giảm 34,78%), Lò phản ứng, nồi hơi, máy công cụ và trang thiết bị phụ tùng của các loại máy trên (7,36 tỷ SGD, giảm 6,78%). 7/21 nhóm ngành hàng NK có tỷ trọng trung bình (dưới 3 tỷ SGD) giữ được mức tăng trưởng dương, một số nhóm có mức tăng khá tốt như: Phương tiện tàu bay, tàu vũ trụ & các bộ phận (tăng 132,84%), kẽm và các sản phẩm từ kẽm (tăng 38,01%), Da, các sản phẩm từ da và túi du lịch các loại (tăng 20,95%).
2. Phân tích cán cân XNK Việt Nam – Singapore:
Về tổng quan, trong tháng 6, tổng kim ngạch XNK giữa Việt Nam và Singapore đạt gần 2,32 tỷ SGD, giảm 18,66% so với cùng kỳ năm 2022, trong đó XK từ Việt Nam sang Singapore chỉ đạt gần 536,69 triệu SGD, giảm 24% và NK từ Singapore vào Việt Nam gần 1,78 tỷ SGD, giảm 16,91%.
Trong cơ cấu hàng hoá từ Singapore xuất sang Việt Nam, hàng hoá có xuất xứ Singapore đạt 535,05 triệu SGD, giảm 8,01% và hàng hoá từ nước 3 qua Singapore xuất sang Việt Nam đạt hơn 1,25 tỷ SGD (chiếm 70%), giảm 20,20%. Mặc dù mức thâm hụt giữa NK và XK ước gần 1,25 tỷ SGD song nếu chỉ tính riêng cán cân thương mại giữa hàng hóa Việt Nam và hàng hóa có xuất xứ Singapore thì Việt Nam xuất siêu khoảng 1,64 triệu SGD.
Lũy kế 6 tháng đầu năm 2023, kim ngạch XNK hai chiều giữa Việt Nam và Singapore đạt hơn 14,2 tỷ SGD, giảm 9,59% so với cùng kỳ năm 2022, trong đó XK đạt gần 3,14 tỷ SGD, giảm 20,43% và NK hơn 11,05 tỷ SGD, giảm 5,94%.
Xét về xuất xứ hàng hóa, thì hàng tạm nhập tái xuất qua Singapore vào Việt Nam chiếm 69,95% tổng kim ngạch hàng XK từ Singapore vào Việt Nam, tương đương 7,73 tỷ SGD. Trong khi đó, nếu tính riêng hàng hóa có xuất xứ từ Singapore, thì Việt Nam chỉ nhập siêu khoảng 176,24 triệu SGD.
Bảng 6: Thống kê tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Singapore trong tháng 6 năm 2023 | |||||
(Đơn vị tính: nghìn SGD, %) | |||||
STT | Hạng mục | T6/2022 | T6/2023 | Tăng, giảm (%) | |
1 | Xuất nhập khẩu | 2,857,855 | 2,324,641 | -18.66 | |
2 | Xuất khẩu | 706,136 | 536,689 | -24.00 | |
3 | Nhập khẩu | 2,151,719 | 1,787,952 | -16.91 | |
4 | + Hàng có xuất xứ từ Singapore | 581,654 | 535,047 | -8.01 | |
5 | + Hàng tái xuất từ nước thứ ba | 1,570,065 | 1,252,904 | -20.20 |
Bảng 7: Thống kê tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Singapore trong 6 tháng đầu năm 2023 | |||||
(Đơn vị tính: nghìn SGD, %) | |||||
STT | Hạng mục | 6T/2022 | 6T/2023 | Tăng, giảm (%) | |
1 | Xuất nhập khẩu | 15,704,619 | 14,198,904 | -9.59 | |
2 | Xuất khẩu | 3,952,517 | 3,145,094 | -20.43 | |
3 | Nhập khẩu | 11,752,102 | 11,053,810 | -5.94 | |
4 | + Hàng có xuất xứ từ Singapore | 3,633,348 | 3,321,330 | -8.59 | |
5 | + Hàng tái xuất từ nước thứ ba | 8,118,754 | 7,732,479 | -4.76 |
Về nhóm ngành hàng xuất khẩu từ Việt Nam sang Singapore
Trong tháng 6, nhóm ngành có kim ngạch XK lớn nhất của Việt Nam là Máy móc, thiết bị, điện thoại di động, linh kiện và phụ tùng các loại tiếp tục sụt giảm mạnh (giảm 21,2%). 2/3 nhóm XK chủ lực còn lại có mức tăng trưởng dương là lò phản ứng, nồi hơi, máy công cụ và trang thiết bị phụ tùng của các loại máy trên (tăng 2,53%), sắt thép (tăng 7,86%). Trong các nhóm ngành còn lại, một số nhóm có mức tăng trưởng mạnh như: muối, lưu huỳnh, đất và đá, thạch cao, vôi và xi măng (tăng 206,97%), thuốc lá và các sản phẩm thay thế thuốc lá (tăng 242,23%) Dầu thực động vật, chất béo (tăng 208 lần)… Các nhóm có mức sụt giảm mạnh là Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (giảm 55,02%); xăng dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ (giảm 88,98%)…
Bảng 7a: Thống kê kim ngạch những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Singapore trong tháng 6 năm 2023 | ||||
(Đơn vị tính: nghìn SGD, %) | ||||
STT | Mặt hàng | T6/2022 | T6/2023 | Tăng, giảm (%) |
1 | Máy móc, thiết bị, điện thoại di động, linh kiện và phụ tùng các loại (HS 85) | 248,169 | 195,563 | -21.20 |
2 | Lò phản ứng, nồi hơi, máy công cụ và trang thiết bị phụ tùng của các loại máy trên (HS 84) | 78,686 | 80,677 | 2.53 |
3 | Sắt thép (HS 72) | 37,891 | 40,871 | 7.86 |
4 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (HS 70) | 67,256 | 30,252 | -55.02 |
5 | Giầy dép các loại (HS 64) | 24,564 | 28,009 | 14.02 |
6 | Muối; lưu huỳnh; đất & đá; thạch cao, vôi & xi măng (HS 25) | 7,963 | 24,444 | 206.97 |
7 | Quần áo may mặc (HS 61) | 16,968 | 12,443 | -26.67 |
8 | Gạo và ngũ cốc (HS 10) | 6,638 | 10,805 | 62.77 |
9 | Thủy sản (HS 03) | 10,239 | 9,399 | -8.20 |
10 | Quần áo may mặc không thuộc hàng dệt kim (HS 62) | 8,487 | 9,312 | 9.72 |
11 | Các sản phẩm từ sắt thép (HS 73) | 6,745 | 8,128 | 20.50 |
12 | Thuốc lá và các sản phẩm thay thế thuốc lá (HS 24) | 1,975 | 6,759 | 242.23 |
13 | Da, các sản phẩm từ da và túi du lịch các loại (HS 42) | 7,771 | 6,008 | -22.69 |
14 | Giấy và các sản phẩm từ giấy (HS 48) | 6,365 | 5,725 | -10.05 |
15 | Xăng dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ (HS 27) | 50,225 | 5,534 | -88.98 |
16 | Máy quang học, dụng cụ đo lường, thiết bị y tế, đồng hồ, nhạc cụ và phụ kiện các loại (HS 90) | 5,895 | 4,664 | -20.88 |
17 | Đồng và sản phẩm từ đồng (HS 74) | 3,966 | 4,450 | 12.20 |
18 | Đồ nội thất và các sản phẩm liên quan khác (HS 94) | 2,791 | 3,912 | 40.16 |
19 | Gỗ và các sản phẩm đồ gỗ (HS 44) | 3,369 | 3,474 | 3.12 |
20 | Dầu thực động vật, chất béo (HS 15) | 16 | 3,345 | 20806.25 |
21 | Nhựa và các sản phẩm từ nhựa (HS 39) | 3,223 | 3,136 | -2.70 |
Về nhóm ngành hàng nhập khẩu từ Singapore vào Việt Nam:
7/21 nhóm ngành hàng NK tăng trưởng dương, trong đó có nhóm ngành NK chủ lực là xăng dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ (kim ngạch 289,71 triệu USD, tăng 64,76%). Các nhóm ngành còn lại phần lớn đều sụt giảm như máy móc, thiết bị, điện thoại di động, linh kiện và phụ tùng các loại (kim ngạch 868,7 triệu SGD, giảm 20,62%) lò phản ứng, nồi hơi, máy công cụ và trang thiết bị phụ tùng (kim ngạch 137,04 triệu SGD, giảm 49,79%)….
Bảng 7b: Thống kê kim ngạch những mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Singapore trong tháng 6 năm 2023 | |||||
(Đơn vị tính: nghìn SGD, %) | |||||
TT | Mặt hàng | T6/2022 | T6/2023 | Tăng, giảm (%) | |
1 | Máy móc, thiết bị, điện thoại di dộng, linh kiện và phụ tùng các loại (HS 85) | 1,094,352 | 868,712 | -20.62 | |
2 | Xăng dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ (HS 27) | 175,843 | 289,712 | 64.76 | |
3 | Lò phản ứng, nồi hơi, máy công cụ và trang thiết bị phụ tùng của các loại máy trên (HS 84) | 272,921 | 137,042 | -49.79 | |
4 | Nhựa và các sản phẩm từ nhựa (HS 39) | 139,702 | 84,314 | -39.65 | |
5 | Nước hoa, mỹ phẩm (HS 33) | 55,091 | 51,764 | -6.04 | |
6 | Máy quang học, dụng cụ đo lường, thiết bị y tế, đồng hồ, nhạc cụ và phụ kiện các loại (HS 90) | 35,422 | 36,279 | 2.42 | |
7 | Hóa chất (HS 29) | 40,160 | 34,034 | -15.25 | |
8 | Thức ăn và các sản phẩm chế biến (HS 21) | 48,828 | 33,518 | -31.35 | |
9 | Các sản phẩm từ hóa chất (HS 38) | 28,442 | 22,542 | -20.74 | |
10 | Phương tiện tàu bay, tàu vũ trụ & các bộ phận (HS 88) | 15,747 | 21,133 | 34.20 | |
11 | Bưu phẩm (HS 98) | 27,841 | 19,443 | -30.16 | |
12 | Rượu và đồ uống (HS 22) | 16,239 | 17,222 | 6.05 | |
13 | Thuốc lá và các sản phẩm thay thế thuốc lá (HS 24) | 17,712 | 13,788 | -22.15 | |
14 | Giấy và các sản phẩm từ giấy (HS 48) | 15,116 | 13,082 | -13.46 | |
15 | Dược phẩm (HS 30) | 12,515 | 9,202 | -26.47 | |
16 | Đồng hồ, đồng hồ cá nhân và các bộ phận (HS 91) | 12,009 | 8,990 | -25.14 | |
17 | Nicken và sản phẩm từ nicken (HS 75) | 45 | 8,912 | 19704.44 | |
18 | Hàng hoá khác (HS 99) | 5,277 | 8,658 | 64.07 | |
19 | Bột gỗ và giấy hoặc bao bì giấy phế liệu (HS 47) | 1,019 | 7,144 | 601.08 | |
20 | Thuốc nhuộm, sơn, mực màu các loại (HS 32) | 9,380 | 7,047 | -24.87 | |
21 | Sữa và các chế phẩm từ ngũ cốc (HS 19) | 7,153 | 6,863 | -4.05 |