1. Tình hình XNK của Singapore tháng 3 và 3 tháng đầu năm 2023:
1.1 Tổng quan:
Trong tháng 3/2023, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu (XNK) của Singapore với thế giới đạt gần 110,8 tỷ SGD, giảm 8,59% so với tháng 3/2022, trong đó xuất khẩu (XK) đạt hơn 59 tỷ SGD, giảm 6,48% và nhập khẩu (NK) hơn 51,7 tỷ SGD, giảm 10,89%.
Trong kim ngạch hàng XK, hàng hoá có xuất xứ từ Singapore đạt hơn 27,53 tỷ SGD (giảm 6,66%) và hàng hoá có xuất xứ từ nước thứ 3 đạt hơn 31,5 tỷ SGD (giảm 6,32%), chiếm lần lượt 46,63% và 53,37% tổng kim ngạch XK của Singapore.
Bảng 1: Thống kê tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Singapore với Thế giới trong tháng 3 năm 2023 | |||||
(Đơn vị: nghìn SGD, %) | |||||
Hạng mục | T3/2022 | T3/2023 | Tăng, giảm (%) | ||
1 | Xuất nhập khẩu | 121,212,561 | 110,798,939 | -8.59 | |
2 | Xuất khẩu | 63,132,579 | 59,044,177 | -6.48 | |
3 | Nhập khẩu | 58,079,982 | 51,754,762 | -10.89 | |
4 | + Hàng có xuất xứ từ Singapore | 29,495,603 | 27,532,595 | -6.66 | |
5 | + Hàng tái xuất đi nước thứ ba | 33,636,976 | 31,511,582 | -6.32 |
Tính chung cả 3 tháng đầu năm 2023, kim ngạch XNK của Singapore với thế giới đạt gần 298 tỷ SGD, giảm 7,78 % so với cùng kỳ năm 2022, trong đó XK gần 159 tỷ SGD (giảm 6,5%) và NK gần 139 tỷ SGD (giảm 9,2%).
Bảng 2: Thống kê tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Singapore với Thế giới trong 3 tháng đầu năm 2023 | ||||
(Đơn vị: nghìn SGD, %) | ||||
Hạng mục | 3T/2022 | 3T/2023 | Tăng, giảm (%) | |
1 | Xuất nhập khẩu | 323,034,876 | 297,912,195 | -7.78 |
2 | Xuất khẩu | 169,969,733 | 158,928,324 | -6.50 |
3 | Nhập khẩu | 153,065,143 | 138,983,870 | -9.20 |
4 | + Hàng có xuất xứ từ Singapore | 78,434,688 | 72,184,218 | -7.97 |
5 | + Hàng tái xuất đi nước thứ ba | 91,535,045 | 86,744,106 | -5.23 |
1.2 Với 15 đối tác thương mại lớn (xét trong 3 tháng đầu năm 2023):
Bảng 3: Thống kê thương mại hai chiều của Singapore với 15 đối tác lớn nhất trong 3 tháng đầu năm 2023 | |||||
(Đơn vị: nghìn SGD, %) | |||||
TT | Đối tác | 3T/2022 | 3T/2023 | Tăng, giảm (%) | |
1 | Trung Quốc | 40,826,927 | 40,185,109 | -1.57 | |
2 | Malaysia | 35,272,508 | 31,805,640 | -9.83 | |
3 | Mỹ | 30,504,453 | 31,739,811 | 4.05 | |
4 | Đài Loan | 29,362,583 | 21,041,205 | -28.34 | |
5 | Indonesia | 17,179,099 | 17,558,414 | 2.21 | |
6 | Hong Kong | 20,939,731 | 15,321,381 | -26.83 | |
7 | Hàn Quốc | 16,667,564 | 15,040,891 | -9.76 | |
8 | Nhật Bản | 15,468,986 | 14,320,796 | -7.42 | |
9 | Thái Lan | 10,588,515 | 10,238,809 | -3.30 | |
10 | Australia | 7,393,056 | 8,131,912 | 9.99 | |
11 | Việt Nam | 7,448,561 | 7,400,380 | -0.65 | |
12 | Ấn Độ | 7,752,204 | 6,913,526 | -10.82 | |
13 | Đức | 5,774,653 | 6,503,348 | 12.62 | |
14 | Pháp | 5,078,060 | 6,192,017 | 21.94 | |
15 | Philippines | 6,286,635 | 5,222,293 | -16.93 |
Trong 3 tháng đầu năm 2023 (so với cùng kỳ 2022), kim ngạch XNK giữa Singapore với 10/15 đối tác lớn nhất (chiếm khoảng 79,76% tổng kim ngạch XNK của Singapore với thế giới) tăng trưởng âm, một số đối tác có mức giảm khá lớn như Hong Kong (giảm 26,83%), Đài Loan (giảm 28,34%), Philippines (giảm 16,93%)… Trung Quốc, Malaysia và Mỹ vẫn là 3 đối tác thương mại lớn nhất của Singapore với tổng kim ngạch thương mại xấp xỉ lần lượt là: 40 tỷ SGD, 31,8 tỷ SGD và 31,7 tỷ SGD. Trong 3 tháng đầu năm, Việt Nam giữ vị trí là đối tác thương mại lớn thứ 11 của Singapore, với kim ngạch thương mại hai chiều khoảng 7,4 tỷ SGD, giảm 0,65%.
Về nhập khẩu: Trong 3 tháng đầu năm 2023, các thị trường nhập khẩu chính của Singapore vẫn là Trung Quốc, Malaysia, Đài Loan, Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản, Indonesia… Việt Nam hiện đứng thứ 21 trong số các đối tác nhập khẩu lớn nhất của Singapore. Đáng chú ý, 12/21 đối tác nhập khẩu của Singapore có kim ngạch NK tăng trưởng âm, một số đối tác có mức giảm cao như Philippines (giảm 43,34%), UAE (giảm 39,18%), Saudi Arabia (giảm 32.48%), Mỹ (giảm 31,54%), Thụy Sỹ (giảm 24,01%)… Trung Quốc tiếp tục là thị trường nhập khẩu lớn nhất trong 3 tháng đầu năm, với kim ngạch hơn 19,6 tỷ SGD, tăng 9,99%. Tiếp theo sau là Malaysia (thứ 2) và Đài Loan (thứ 3), với kim ngạch lần lượt là 16,27 tỷ SGD (tăng 9,69%) và 16,25 tỷ SGD (giảm 16,21%).
Bảng 4: Thống kê nhập khẩu của Singapore với các đối tác lớn nhất trong 3 tháng đầu năm 2023 | ||||
(Đơn vị: nghìn SGD, %) | ||||
TT | Đối tác | 3T/2022 | 3T2023 | Tăng, giảm (%) |
1 | Trung Quốc | 17,822,062 | 19,603,278 | 9.99 |
2 | Malaysia | 14,836,084 | 16,273,589 | 9.69 |
3 | Đài Loan | 19,396,261 | 16,252,706 | -16.21 |
4 | Mỹ | 20,916,007 | 14,320,119 | -31.54 |
5 | Hàn Quốc | 10,412,151 | 8,340,357 | -19.90 |
6 | Nhật Bản | 8,374,631 | 7,613,787 | -9.09 |
7 | Indonesia | 5,851,961 | 5,434,127 | -7.14 |
8 | Pháp | 3,791,046 | 4,961,762 | 30.88 |
9 | Thái Lan | 4,720,441 | 3,969,896 | -15.90 |
10 | Đức | 3,372,725 | 3,377,775 | 0.15 |
11 | UAE | 5,414,377 | 3,293,168 | -39.18 |
12 | Anh | 2,604,484 | 2,988,980 | 14.76 |
13 | Australia | 2,186,836 | 2,742,208 | 25.40 |
14 | Thuỵ Sỹ | 3,363,958 | 2,556,295 | -24.01 |
15 | Saudi Arabia | 3,661,806 | 2,472,318 | -32.48 |
18 | Ấn Độ | 2,913,985 | 2,293,574 | -21.29 |
16 | Brazil | 1,769,973 | 1,869,717 | 5.64 |
17 | Qatar | 1,333,519 | 1,839,346 | 37.93 |
19 | Italy | 1,569,270 | 1,779,557 | 13.40 |
20 | Philippines | 3,098,598 | 1,755,745 | -43.34 |
21 | Việt Nam | 1,643,340 | 1,591,025 | -3.18 |
Về xuất khẩu: Trong 3 tháng đầu năm 2023, các thị trường xuất khẩu chính của Singapore là Trung Quốc, Malaysia, Mỹ, Hong Kong, Indonesia, Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan… Việt Nam là thị trường xuất khẩu thứ 10 của Singapore. 11/20 thị trường xuất khẩu hàng đầu của Singapore vẫn giữ mức tăng trưởng dương, đa phần ở mức 2 con số, một số thị trường có mức tăng khá cao như Đức (tăng 37,98%), Liberia (tăng 28,3%), Indonesia (tăng 13,25%)… Các thị trường xuất khẩu hàng đầu là Trung Quốc, Malaysia, Mỹ lần lượt đạt kim ngạch 20,58 tỷ SGD (giảm 10,53%), 15,55 tỷ SGD (giảm 2,04%), và 15,46 tỷ SGD (giảm 1,29%).
Bảng 5: Thống kê xuất khẩu của Singapore với 20 đối tác lớn nhất trong 3 tháng đầu năm 2023 | ||||
(Đơn vị: nghìn SGD, %) | ||||
TT | Đối tác | 3T/2022 | 3T/2023 | Tăng, giảm (%) |
1 | Trung Quốc | 23,004,865 | 20,581,831 | -10.53 |
2 | Malaysia | 15,876,248 | 15,552,934 | -2.04 |
3 | Mỹ | 15,668,368 | 15,466,222 | -1.29 |
4 | Hong Kong | 19,831,726 | 14,499,455 | -26.89 |
5 | Indonesia | 11,327,138 | 12,124,287 | 7.04 |
6 | Đài Loan | 8,446,577 | 6,721,087 | -20.43 |
7 | Nhật Bản | 7,094,354 | 6,707,009 | -5.46 |
8 | Hàn Quốc | 6,255,413 | 6,700,534 | 7.12 |
9 | Thái Lan | 5,868,074 | 6,268,913 | 6.83 |
10 | Việt Nam | 5,805,221 | 5,809,355 | 0.07 |
11 | Australia | 5,206,220 | 5,389,704 | 3.52 |
12 | Ấn Độ | 4,838,219 | 4,619,952 | -4.51 |
13 | Philippines | 3,188,037 | 3,466,548 | 8.74 |
14 | Đức | 2,401,929 | 3,125,574 | 30.13 |
15 | Hà Lan | 3,585,308 | 2,884,854 | -19.54 |
18 | Bỉ | 3,156,177 | 2,445,671 | -22.51 |
16 | United Arab Emirates | 1,991,425 | 1,816,245 | -8.80 |
17 | Liberia | 1,429,567 | 1,735,455 | 21.40 |
19 | Panama | 1,561,328 | 1,728,267 | 10.69 |
20 | Quần đảo Marshall | 1,525,079 | 1,565,550 | 2.65 |
1.3 Theo ngành hàng:
Về XK: Trong tháng 3/2023, 3/5 ngành hàng XK chủ lực (kim ngạch trên 3 tỷ SGD) của Singapore ra thế giới tăng trưởng âm, đặc biệt là sự sụt giảm mạnh của nhóm có giá trị XK lớn nhất là máy móc, thiết bị, điện thoại di động và phụ kiện (18,27 tỷ SGD, giảm 20,4%) khiến kim ngạch XK giảm 6,48%. 2/5 nhóm ngành hàng XK chủ lực giữ được mức tăng trưởng dương là bưu phẩm (3,12 tỷ SGD, tăng 7,06%); máy quang học, dụng cụ đo lường, thiết bị y tế, đồng hồ, nhạc cụ và phụ kiện các loại (3,07 tỷ SGD, tăng 5,17%). Ở nhóm các ngành hàng có tỷ trọng trung bình (dưới 3 tỷ SGD), một số nhóm vẫn giữ được mức tăng trưởng tốt như tàu thuyền và các cấu trúc nổi (tăng 44 lần), Phương tiện tàu bay, tàu vũ trụ và các bộ phận (tăng 58,45%); Đồng hồ, đồng hồ cá nhân và các bộ phận rượu và đồ uống (tăng 25,03%)… 8/21 nhóm có mức tăng trưởng âm như nhựa và sản phẩm từ nhựa (giảm 29,62%), thức ăn và các sản phẩm chế biến (giảm 24,9%)…
Về NK: Trong tháng 3/2023, 7/21 nhóm ngành hàng NK chính của Singapore từ thế giới tăng trưởng âm, trong đó 2 nhóm có kim ngạch NK lớn nhất đều giảm mạnh là máy móc, thiết bị, điện thoại di động và phụ kiện (15,03 tỷ SGD, giảm 21,42%) và xăng dầu và sản phẩm từ dầu mỏ (10,14 tỷ SGD, giảm 25,43%), khiến kim ngạch NK của nước này giảm 10,89%. 2 nhóm ngành chủ lực khác giữ được mức tăng trưởng dương là lò phản ứng, nồi hơi, máy công cụ và phụ kiện (7,92 tỷ SGD, tăng 4,26%); Ngọc trai, đá quý, và các sản phẩm kim hoàn (3,99 tỷ SGD, tăng 12,06%). Một số nhóm ngành hàng NK khác có tỷ trọng trung bình (dưới 2 tỷ SGD) song tăng trưởng tốt như phương tiện tàu bay, tàu vũ trụ và các bộ phận (tăng 55,41%), đồng và các sản phẩm từ đồng (tăng 56,23%), rượu và đồ uống (tăng 48,15%). 4/21 nhóm ngành hàng NK tỷ trọng trung bình tăng trưởng âm như nhựa và các sản phẩm từ nhựa(giảm 13,61%), dược phẩm (giảm 18,17%), các sản phẩm từ hóa chất (14,13%)…
2. Phân tích cán cân XNK Việt Nam – Singapore:
Về tổng quan, trong tháng 3, tổng kim ngạch XNK giữa Việt Nam và Singapore đạt 2,44 tỷ SGD, giảm 15,18% so với cùng kỳ năm 2022, trong đó XK từ Việt Nam sang Singapore đạt gần 560,25 triệu SGD, giảm 11,99% và NK từ Singapore vào Việt Nam khoảng 1,87 tỷ SGD, giảm 16,09%.
Trong cơ cấu hàng hoá từ Singapore xuất sang Việt Nam, hàng hoá có xuất xứ Singapore đạt 580,57 triệu SGD, giảm 5,36% và hàng hoá từ nước 3 qua Singapore xuất sang Việt Nam đạt gần 1,29 tỷ SGD (chiếm 69%), giảm 20,14%. Mặc dù mức thâm hụt giữa NK và XK ước gần 1,31 tỷ SGD song nếu chỉ tính riêng cán cân thương mại giữa hàng hóa Việt Nam và hàng hóa có xuất xứ Singapore thì Việt Nam chỉ nhập siêu khoảng 20,3 triệu SGD.
Lũy kế 3 tháng đầu năm 2023, kim ngạch XNK hai chiều giữa Việt Nam và Singapore đạt hơn 7,4 tỷ SGD, giảm 0,65% so với cùng kỳ năm 2022, trong đó XK đạt hơn 1,59 tỷ SGD, giảm 3,18% và NK gần 5,81 tỷ SGD, tăng 0,07%.
Xét về xuất xứ hàng hóa, thì hàng tạm nhập tái xuất qua Singapore vào Việt Nam chiếm tới 71,5% tổng kim ngạch hàng XK từ Singapore vào Việt Nam, tương đương 4,15 tỷ SGD. Trong khi đó, nếu tính riêng hàng hóa có xuất xứ từ Singapore, thì Việt Nam chỉ nhập siêu khoảng 64,6 triệu SGD.
Bảng 6: Thống kê tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Singapore trong tháng 3 năm 2023 | |||||
(Đơn vị tính: nghìn SGD, %) | |||||
STT | Hạng mục | T3/2022 | T3/2023 | Tăng, giảm (%) | |
1 | Xuất nhập khẩu | 2,873,025 | 2,436,908 | -15.18 | |
2 | Xuất khẩu | 636,576 | 560,249 | -11.99 | |
3 | Nhập khẩu | 2,236,449 | 1,876,660 | -16.09 | |
4 | + Hàng có xuất xứ từ Singapore | 613,476 | 580,574 | -5.36 | |
5 | + Hàng tái xuất từ nước thứ ba | 1,622,973 | 1,296,086 | -20.14 |
Bảng 7: Thống kê tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Singapore trong 3 tháng đầu năm 2023 | |||||
(Đơn vị tính: nghìn SGD, %) | |||||
STT | Hạng mục | 3T/2022 | 3T/2023 | Tăng, giảm (%) | |
1 | Xuất nhập khẩu | 7,448,561 | 7,400,380 | -0.65 | |
2 | Xuất khẩu | 1,643,340 | 1,591,025 | -3.18 | |
3 | Nhập khẩu | 5,805,221 | 5,809,355 | 0.07 | |
4 | + Hàng có xuất xứ từ Singapore | 1,608,131 | 1,655,676 | 2.96 | |
5 | + Hàng tái xuất từ nước thứ ba | 4,197,090 | 4,153,679 | -1.03 |
Về nhóm ngành hàng xuất khẩu từ Việt Nam sang Singapore
Trong tháng 3/2023, 13/21 nhóm ngành hàng XK chính tiếp tục tăng trưởng, một số nhóm ngành hàng tăng trưởng với mức rất cao như nhóm vật liệu xây dựng (muối, lưu huỳnh, đất và đá, thạch cao, vôi và xi măng) (tăng 7,11 lần), xăng dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ (tăng 1,9 lần); Da, các sản phẩm từ da và túi du lịch các loại (tăng 72,52%), đồng và các sản phẩm từ đồng (tăng 56,76%)… 8/21 nhóm ngành hàng tăng trưởng âm trong đó đáng chú ý cả 3 nhóm ngành XK chủ lực đều giảm là Máy móc, thiết bị, điện thoại di động, linh kiện và phụ tùng các loại (giảm 6,6%), lò phản ứng, nồi hơi, máy công cụ và trang thiết bị phụ tùng của các loại máy trên (giảm 13,73%), Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (giảm 28,5%).…. Các nhóm ngành khác cũng có mức giảm kim ngách XK khá cao là: Máy quang học, dụng cụ đo lường, thiết bị y tế, đồng hồ, nhạc cụ và phụ kiện các loại (giảm 29,4%); giấy và các sản phẩm từ giấy (giảm 23,25%), các sản phẩm từ sắt thép (giảm 33,9%); thuốc lá và các sản phẩm thay thế thuốc lá (giảm 22,04%).
Bảng 7a: Thống kê kim ngạch những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Singapore trong tháng 3 năm 2023 | |||||
(Đơn vị tính: nghìn SGD, %) | |||||
STT | Mặt hàng | T3/2022 | T3/2023 | Tăng, giảm (%) | |
1 | Máy móc, thiết bị, điện thoại di động, linh kiện và phụ tùng các loại (HS 85) | 228,493 | 213,411 | -6.60 | |
2 | Lò phản ứng, nồi hơi, máy công cụ và trang thiết bị phụ tùng của các loại máy trên (HS 84) | 130,854 | 112,888 | -13.73 | |
3 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (HS 70) | 89,285 | 63,843 | -28.50 | |
4 | Xăng dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ (HS 27) | 6,907 | 20,119 | 191.28 | |
5 | Giầy dép các loại (HS 64) | 17,466 | 17,756 | 1.66 | |
6 | Muối; lưu huỳnh; đất & đá; thạch cao, vôi & xi măng (HS 25) | 2,111 | 17,129 | 711.42 | |
7 | Quần áo may mặc (HS 61) | 9,730 | 9,770 | 0.41 | |
8 | Thủy sản (HS 03) | 8,406 | 8,784 | 4.50 | |
9 | Quần áo may mặc không thuộc hàng dệt kim (HS 62) | 5,982 | 7,129 | 19.17 | |
10 | Gạo và ngũ cốc (HS 10) | 6,049 | 6,942 | 14.76 | |
11 | Da, các sản phẩm từ da và túi du lịch các loại (HS 42) | 2,919 | 5,036 | 72.52 | |
12 | Giấy và các sản phẩm từ giấy (HS 48) | 6,391 | 4,905 | -23.25 | |
13 | Máy quang học, dụng cụ đo lường, thiết bị y tế, đồng hồ, nhạc cụ và phụ kiện các loại (HS 90) | 6,411 | 4,526 | -29.40 | |
14 | Gỗ và các sản phẩm đồ gỗ (HS 44) | 3,846 | 4,516 | 17.42 | |
15 | Đồ nội thất và các sản phẩm liên quan khác (HS 94) | 3,326 | 4,397 | 32.20 | |
16 | Đồng và sản phẩm từ đồng (HS 74) | 2,773 | 4,347 | 56.76 | |
17 | Các sản phẩm từ sắt thép (HS 73) | 5,917 | 3,911 | -33.90 | |
18 | Nhựa và các sản phẩm từ nhựa (HS 39) | 3,275 | 3,208 | -2.05 | |
19 | Thuốc lá và các sản phẩm thay thế thuốc lá (HS 24) | 4,111 | 3,205 | -22.04 | |
20 | Thuốc nhuộm, sơn, mực màu các loại (HS 32) | 3,165 | 3,197 | 1.01 | |
21 | Xe cộ và các thiết bị vận tải ngoại trừ xe chạy trên đường ray (HS 87) | 1,802 | 2,420 | 34.30 |
Về nhóm ngành hàng nhập khẩu từ Singapore vào Việt Nam:
Có 9/21 nhóm ngành hàng NK suy giảm, trong đó đáng chú ý nhóm ngành chiếm tỷ trọng NK lớn nhất là máy móc, thiết bị, điện thoại di động, linh kiện và phụ tùng các loại giảm mạnh (kim ngạch 804 triệu SGD, giảm 24,9%). Một số nhóm ngành NK chính khác cũng có mức giảm cao là lò phản ứng, nồi hơi, máy công cụ và trang thiết bị phụ tùng (kim ngạch 197,28 triệu SGD, giảm 25,07%) nhựa và các sản phẩm từ nhựa (kim ngạch 95,76 triệu SGD, giảm 43,47%).12/21 nhóm ngành hàng NK chính còn lại tăng trưởng dương, một số tăng trưởng cao như: đồng và các sản phẩm từ đồng (tăng 20,58 lần); giày dép các loại (tăng 57,87%)….
Bảng 7b: Thống kê kim ngạch những mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Singapore trong tháng 3 năm 2023 | |||||
(Đơn vị tính: nghìn SGD, %) | |||||
TT | Mặt hàng | T3/2022 | T3/2023 | Tăng, giảm (%) | |
1 | Máy móc, thiết bị, điện thoại di dộng, linh kiện và phụ tùng các loại (HS 85) | 1,071,324 | 804,553 | -24.90 | |
2 | Xăng dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ (HS 27) | 242,069 | 275,752 | 13.91 | |
3 | Lò phản ứng, nồi hơi, máy công cụ và trang thiết bị phụ tùng của các loại máy trên (HS 84) | 263,289 | 197,280 | -25.07 | |
4 | Nhựa và các sản phẩm từ nhựa (HS 39) | 169,420 | 95,765 | -43.47 | |
5 | Nước hoa, mỹ phẩm (HS 33) | 58,443 | 70,417 | 20.49 | |
6 | Máy quang học, dụng cụ đo lường, thiết bị y tế, đồng hồ, nhạc cụ và phụ kiện các loại (HS 90) | 41,538 | 42,673 | 2.73 | |
7 | Thức ăn và các sản phẩm chế biến (HS 21) | 33,427 | 42,456 | 27.01 | |
8 | Rượu và đồ uống (HS 22) | 15,744 | 36,888 | 134.30 | |
9 | Hóa chất (HS 29) | 43,158 | 33,468 | -22.45 | |
10 | Các sản phẩm từ hóa chất (HS 38) | 38,721 | 25,112 | -35.15 | |
11 | Thuốc lá và các sản phẩm thay thế thuốc lá (HS 24) | 22,222 | 24,065 | 8.29 | |
12 | Phương tiện tàu bay, tàu vũ trụ & các bộ phận (HS 88) | 16,297 | 18,904 | 16.00 | |
13 | Giấy và các sản phẩm từ giấy (HS 48) | 21,319 | 17,891 | -16.08 | |
14 | Bưu phẩm (HS 98) | 21,164 | 17,592 | -16.88 | |
15 | Sắt thép (HS 72) | 15,142 | 13,597 | -10.20 | |
16 | Đồng hồ, đồng hồ cá nhân và các bộ phận (HS 91) | 12,018 | 11,712 | -2.55 | |
17 | Đồng và sản phẩm từ đồng (HS 74) | 516 | 11,136 | 2058.14 | |
18 | Xe cộ và các thiết bị vận tải ngoại trừ xe chạy trên đường ray (HS 87) | 7,497 | 10,909 | 45.51 | |
19 | Hàng hoá khác (HS 99) | 7,270 | 10,078 | 38.62 | |
20 | Dược phẩm (HS 30) | 6,703 | 9,254 | 38.06 | |
21 | Giầy dép các loại (HS 64) | 5,569 | 8,792 | 57.87 |