TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU THỊ TRƯỜNG SINGAPORE THÁNG 2/2024

402
  1. Tình hình XNK của Singapore tháng 2 và 2 tháng đầu năm 2024:

1.1 Tổng quan:

Trong tháng 2/2024, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu (XNK) của Singapore với thế giới đạt gần 96,3 tỷ SGD, tăng 3,51% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó xuất khẩu (XK) đạt gần 51,14 tỷ SGD, tăng 1,72% và nhập khẩu (NK) hơn 45,15 tỷ SGD, tăng 5,62%.

Trong kim ngạch hàng XK, hàng hoá có xuất xứ từ Singapore đạt hơn 23,17 tỷ SGD (tăng 4,04%) và hàng hoá có xuất xứ từ nước thứ 3 đạt gần 28 tỷ SGD (giảm 0,12%), chiếm lần lượt 45,31% và 54,69% tổng kim ngạch XK của Singapore.

Bảng 1: Thống kê tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Singapore với Thế giới trong tháng 2 năm 2024
(Đơn vị: nghìn SGD, %)

 

TT Kim ngạch T2/2023 T2/2024 Tăng, giảm (%)
1 Xuất nhập khẩu 93,025,120 96,294,806 3.51
2 Xuất khẩu 50,276,697 51,143,558 1.72
3 Nhập khẩu 42,748,424 45,151,249 5.62
4 + Hàng có xuất xứ từ Singapore 22,273,783 23,173,020 4.04
5  + Hàng tái xuất đi nước thứ ba 28,002,914 27,970,538 -0.12

Tính chung cả 2 tháng đầu năm 2024, kim ngạch XNK của Singapore với thế giới đạt hơn 203,4 tỷ SGD, tăng 8,81% so với cùng kỳ năm 2023, trong đó XK gần 108,9 tỷ SGD (tăng 9,1%) và NK gần 94,5 tỷ SGD (tăng 8,47%).

 

 

Bảng 2: Thống kê tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Singapore với Thế giới trong 2 tháng đầu năm 2024
(Đơn vị: nghìn SGD, %)
 TT Kim ngạch 2T/2023 2T/2024 Tăng, giảm (%)
1 Xuất nhập khẩu 186,939,202 203,406,152 8.81
2 Xuất khẩu 99,807,858 108,893,673 9.10
3 Nhập khẩu 87,131,344 94,512,479 8.47
4 + Hàng có xuất xứ từ Singapore 44,635,191 48,313,918 8.24
5  + Hàng tái xuất đi nước thứ ba 55,172,668 60,579,754 9.80

 

1.2 Với 15 đối tác thương mại lớn (xét trong 2 tháng đầu năm 2024):

Bảng 3: Thống kê thương mại hai chiều của Singapore với 15 đối tác lớn nhất trong 2 tháng đầu năm 2024
(Đơn vị: nghìn SGD, %)
TT Đối tác 2T/2023 2T/2024 Tăng, giảm (%)
1 Trung Quốc 26,092,770 26,629,755 2.06
2 Malaysia 20,447,761 21,526,351 5.27
3 Mỹ 18,876,211 19,586,215 3.76
4 Đài Loan 13,289,629 15,220,094 14.53
5 Hong Kong 8,874,045 13,000,462 46.50
6 Indonesia 11,759,516 12,158,194 3.39
7 Hàn Quốc 9,458,734 11,841,685 25.19
8 Nhật Bản 8,878,629 8,042,099 -9.42
9 Thái Lan 6,401,428 7,467,049 16.65
10 Việt Nam 4,963,081 5,170,454 4.18
11 Ấn Độ 4,351,356 4,970,593 14.23
12 Australia 4,629,932 4,763,640 2.89
13 Thụy Sỹ 2,256,096 3,942,085 74.73
14 UAE 3,241,197 3,930,760 21.27
15 Pháp 3,889,685 3,851,862 -0.97

Trong 2 tháng đầu năm 2024 (so với cùng kỳ 2023), kim ngạch XNK giữa Singapore với hầu hết các đối tác lớn nhất (13/15 đối tác, chiếm khoảng 79,69% tổng kim ngạch XNK của Singapore với thế giới) tăng trưởng dương, một số đối tác có kim ngạch tăng mạnh như Thụy Sỹ (tăng 74.73%); Hong Kong (tăng 46,50%), Hàn Quốc (tăng 25,19%)… Trung Quốc, Malaysia, Mỹ và Đài Loan là 4 đối tác thương mại lớn nhất của Singapore với tổng kim ngạch thương mại lần lượt là: 26,63 tỷ SGD, 21,53 tỷ SGD; 19,58 tỷ SGD và 15,22 tỷ SGD.

Sau 2 tháng đầu năm 2024, Việt Nam tiếp tục giữ vị trí là đối tác thương mại lớn thứ 10 của Singapore, với kim ngạch thương mại hai chiều hơn 5,17 tỷ SGD, tăng 4,18%.

 

Về nhập khẩu: Trong 2 tháng đầu năm 2024, các thị trường nhập khẩu chính của Singapore vẫn là Trung Quốc, Đài Loan, Malaysia, Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản… Việt Nam hiện đứng thứ 19 trong số các đối tác nhập khẩu lớn nhất của Singapore. 15/21 đối tác nhập khẩu của Singapore có kim ngạch NK tăng trưởng dương, một số đối tác có mức tăng cao như Thụy Sỹ (108,41%), Nga (72,88%)…. Trung Quốc tiếp tục là thị trường nhập khẩu lớn nhất với kim ngạch hơn 11,4 tỷ SGD, giảm 12,22%. Tiếp theo sau là Đài Loan (thứ 2) và Malaysia (thứ 3), với kim ngạch lần lượt là 11,25 tỷ SGD (tăng 26,31%) và 10,93 tỷ SGD (tăng 2,49%).

Bảng 4: Thống kê nhập khẩu của Singapore với các đối tác lớn nhất

 trong 2 tháng đầu năm 2024

(Đơn vị: nghìn SGD, %)
TT Đối tác 2T/2023 2T/2024 Tăng, giảm (%)
1 Trung Quốc 12,995,774 11,407,072 -12.22
2 Đài Loan 8,907,137 11,250,170 26.31
3 Malaysia 10,665,568 10,931,199 2.49
4 Mỹ 10,101,714 10,267,955 1.65
5 Hàn Quốc 5,511,486 7,045,742 27.84
6 Nhật Bản 4,531,236 4,364,251 -3.69
7 Pháp 3,053,621 3,138,714 2.79
8 Indonesia 3,686,754 3,119,071 -15.40
9 Thuỵ Sỹ 1,434,200 2,989,057 108.41
10 UAE 2,110,287 2,704,648 28.16
11 Thái Lan 2,276,316 2,293,166 0.74
12 Đức 2,059,559 2,002,242 -2.78
13 Ấn Độ 1,482,734 1,987,653 34.05
14 Anh 1,575,332 1,895,447 20.32
15 Australia 1,330,288 1,659,122 24.72
18 Saudi Arabia 1,714,622 1,576,078 -8.08
16 Qatar 1,014,813 1,398,140 37.77
17 Nga 723,664 1,251,080 72.88
19 Việt Nam 1,030,386 1,229,446 19.32
20 BRAZIL 1,081,958 1,221,840 12.93

Về xuất khẩu: Trong 2 tháng đầu năm 2024, các thị trường xuất khẩu chính của Singapore là Trung Quốc, Hong Kong, Malaysia, Mỹ, Indonesia, Thái Lan, Hàn Quốc,… Việt Nam là thị trường xuất khẩu thứ 9 của Singapore. Các thị trường xuất khẩu hàng đầu là Trung Quốc, Hong Kong, Malaysia lần lượt đạt kim ngạch 15,22 tỷ SGD (tăng 16,23%), 12,44 tỷ SGD (tăng 47,84%), và 10,59 tỷ SGD (tăng 8,31%).

Bảng 5: Thống kê xuất khẩu của Singapore với 20 đối tác lớn nhất trong 2 tháng đầu năm 2024
(Đơn vị: nghìn SGD, %)
TT Đối tác 2T/2023 2T/2024 Tăng, giảm (%)
1 Trung Quốc 13,096,996 15,222,682 16.23
2 Hong Kong 8,417,068 12,443,954 47.84
3 Malaysia 9,782,193 10,595,151 8.31
4 Mỹ 8,774,496 9,318,260 6.20
5 Indonesia 8,072,762 9,039,123 11.97
6 Thái Lan 4,125,112 5,173,883 25.42
7 Hàn Quốc 3,947,247 4,795,942 21.50
8 Đài Loan 4,382,492 3,969,923 -9.41
9 Việt Nam 3,932,695 3,941,008 0.21
10 Nhật Bản 4,347,393 3,677,848 -15.40
11 Australia 3,299,644 3,104,518 -5.91
12 Ấn Độ 2,868,621 2,982,940 3.99
13 Philippines 2,232,342 2,005,587 -10.16
14 Hà Lan 1,766,096 1,894,691 7.28
15 Campuchia 444,950 1,534,373 244.84
18 Đức 2,079,366 1,512,218 -27.28
16 Liberia 1,224,034 1,415,702 15.66
17 Panama 1,115,966 1,245,136 11.57
19 UAE 1,130,910 1,226,112 8.42
20 Quần đảo Marshall 1,084,956 1,215,458 12.03

 

  1. Phân tích cán cân XNK Việt Nam – Singapore:

Về tổng quan, trong tháng 2/2024, tổng kim ngạch XNK giữa Việt Nam và Singapore đạt hơn 2,26 tỷ SGD, giảm 9,48% so với cùng kỳ năm 2023, đáng chú ý XK từ Việt Nam sang Singapore tiếp tục giữ được mức tăng trưởng dương khá tốt (8,05%) đạt 550,6 triệu SGD, trong khi kim ngạch NK giảm gần 14%, đạt hơn 1,71 tỷ SGD.

Trong cơ cấu hàng hoá từ Singapore xuất sang Việt Nam, hàng hoá có xuất xứ Singapore tăng nhẹ ở mức 4,19%, đạt gần 527 triệu SGD; trong khi hàng hoá từ nước 3 qua Singapore xuất sang Việt Nam (chiếm 69% kim ngạch XK) giảm mạnh ở mức 20,14% đạt gần 1,19 tỷ SGD. Mặc dù mức thâm hụt giữa NK và XK ước hơn 1,16 tỷ SGD song nếu chỉ tính riêng cán cân thương mại giữa hàng hóa Việt Nam và hàng hóa có xuất xứ Singapore thì Việt Nam xuất siêu khoảng gần 24 triệu SGD.

Lũy kế 2 tháng đầu năm 2024, kim ngạch XNK hai chiều giữa Việt Nam và Singapore đạt hơn 5,17 tỷ SGD, tăng 4,18 % so với cùng kỳ năm 2023, trong đó XK tăng mạnh ở mức 19,32%, đạt gần 1,23 tỷ SGD và NK gần 3,94 tỷ SGD, tăng 0,21%.

Xét về xuất xứ hàng hóa, thì hàng tạm nhập tái xuất qua Singapore vào Việt Nam chiếm 73,61% tổng kim ngạch hàng XK từ Singapore vào Việt Nam, tương đương 2,9 tỷ SGD. Trong khi đó, nếu tính riêng hàng hóa có xuất xứ từ Singapore, thì Việt Nam xuất siêu khoảng 189,26 triệu SGD.

Bảng 6: Thống kê tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
giữa Việt Nam và Singapore trong tháng 2 năm 2024
(Đơn vị tính: nghìn SGD, %)
TT Kim ngạch T2/2023 T2/2024 Tăng, giảm (%)
1 Xuất nhập khẩu 2,503,387 2,265,952 -9.48
2 Xuất khẩu 509,570 550,611 8.05
3 Nhập khẩu 1,993,817 1,715,341 -13.97
4 + Hàng có xuất xứ từ Singapore 505,640 526,840 4.19
5  + Hàng tái xuất từ nước thứ ba 1,488,177 1,188,501 -20.14

 

Bảng 7: Thống kê tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
giữa Việt Nam và Singapore trong 2 tháng đầu năm 2024
(Đơn vị tính: nghìn SGD, %)
TT Kim ngạch 2T/2023 2T/2024 Tăng, giảm (%)
1 Xuất nhập khẩu 4,963,081 5,170,454 4.18
2 Xuất khẩu 1,030,386 1,229,446 19.32
3 Nhập khẩu 3,932,695 3,941,008 0.21
4 + Hàng có xuất xứ từ Singapore 1,075,102 1,040,189 -3.25
5  + Hàng tái xuất từ nước thứ ba 2,857,593 2,900,819 1.51

Về nhóm ngành hàng xuất khẩu từ Việt Nam sang Singapore

Trong tháng 2, hàng loạt nhóm ngành XK sang Singapore có mức tăng trưởng rất mạnh như Sắt thép (tăng 32,85 lần), xăng dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ (tăng gần 1,45 lần). Trong đó cả 3 nhóm hàng XK chủ lực đều tăng là: Máy móc, thiết bị, điện thoại di động, linh kiện và phụ tùng các loại (tăng 5,04 %); Lò phản ứng, nồi hơi, máy công cụ và trang thiết bị phụ tùng của các loại máy trên (tăng 22%); Xăng dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ (tăng gần 1,45 lần). Ở chiều ngược lại, một số nhóm có mức sụt giảm khá mạnh là Các sản phẩm từ sắt thép (giảm 71,54%); Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (giảm 49,59%); Nhựa và các sản phẩm từ nhựa (giảm 36,56%)…

 

Bảng 7a: Thống kê kim ngạch những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Singapore trong tháng 2 năm 2024

(Đơn vị tính: nghìn SGD, %)
TT Mặt hàng T2/2023 T2/2024 Tăng, giảm (%)
1 Máy móc, thiết bị, điện thoại di động, linh kiện và phụ tùng các loại (HS 85) 181,502 190,645 5.04
2 Lò phản ứng, nồi hơi, máy công cụ và trang thiết bị phụ tùng của các loại máy trên (HS 84) 88,612 108,113 22.01
3 Xăng dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ (HS 27) 20,894 51,168 144.89
4 Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (HS 70) 75,268 37,939 -49.59
5 Sắt thép (HS 72) 874 29,592 3285.81
6 Muối; lưu huỳnh; đất & đá; thạch cao, vôi & xi măng (HS 25) 13,488 16,955 25.70
7 Giầy dép các loại (HS 64) 17,483 15,924 -8.92
8 Dầu thực động vật, chất béo (HS 15) 7,683 13,514 75.89
9 Quần áo may mặc (HS 61) 7,474 10,554 41.21
10 Quần áo may mặc không thuộc hàng dệt kim (HS 62) 7,656 8,147 6.41
11 Gạo và ngũ cốc (HS 10) 7,030 7,474 6.32
12 Thủy sản (HS 03) 8,137 5,565 -31.61
13 Thuốc lá và các sản phẩm thay thế thuốc lá (HS 24) 2,641 4,657 76.33
14 Máy quang học, dụng cụ đo lường, thiết bị y tế, đồng hồ, nhạc cụ và phụ kiện các loại (HS 90) 4,883 4,374 -10.42
15 Da, các sản phẩm từ da và túi du lịch các loại (HS 42) 5,526 4,345 -21.37
16 Giấy và các sản phẩm từ giấy (HS 48) 4,138 4,166 0.68
17 Đồng và sản phẩm từ đồng (HS 74) 2,302 2,770 20.33
18 Các sản phẩm từ sắt thép (HS 73) 8,824 2,511 -71.54
19 Đồ nội thất và các sản phẩm liên quan khác (HS 94) 2,609 2,458 -5.79
20 Rễ, rau, củ các loại (HS 07) 2,729 2,262 -17.11
21 Nhựa và các sản phẩm từ nhựa (HS 39) 3,334 2,115 -36.56

 

 

Về nhóm ngành hàng nhập khẩu từ Singapore vào Việt Nam:

11/21 nhóm ngành hàng có kim ngạch NK âm trong đó 2/3 nhóm NK chủ lực sụt giảm mạnh so với cùng kỳ là Máy móc, thiết bị, điện thoại di động, linh kiện và phụ tùng các loại (giảm 22,64%) và Lò phản ứng, nồi hơi, máy công cụ và trang thiết bị phụ tùng của các loại máy trên (giảm 26,7%). Ở chiều ngược lại Một số nhóm có mức tăng rất mạnh như: Kẽm và sản phẩm từ kẽm (tăng 1,26 lần); Ngọc trai, đá quý, và các sản phẩm kim hoàn (tăng 206,34%); Thuốc lá và các sản phẩm thay thế thuốc lá (tăng 80,38%).

Bảng 7b: Thống kê kim ngạch những mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Singapore trong tháng 2 năm 2024
(Đơn vị tính: nghìn SGD, %)
TT Mặt hàng T2/2023 T2/2024 Tăng, giảm (%)
1 Máy móc, thiết bị, điện thoại di dộng, linh kiện và phụ tùng các loại (HS 85) 1,180,701 913,369 -22.64
2 Xăng dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ (HS 27) 229,728 293,625 27.81
3 Lò phản ứng, nồi hơi, máy công cụ và trang thiết bị phụ tùng của các loại máy trên (HS 84) 96,069 70,414 -26.70
4 Nhựa và các sản phẩm từ nhựa (HS 39) 107,629 66,578 -38.14
5 Nước hoa, mỹ phẩm (HS 33) 56,433 47,006 -16.70
6 Thức ăn và các sản phẩm chế biến (HS 21) 37,679 35,743 -5.14
7 Hóa chất (HS 29) 35,158 31,372 -10.77
8 Các sản phẩm từ hóa chất (HS 38) 22,483 24,332 8.22
9 Máy quang học, dụng cụ đo lường, thiết bị y tế, đồng hồ, nhạc cụ và phụ kiện các loại (HS 90) 21,068 24,068 14.24
10 Ngọc trai, đá quý, và các sản phẩm kim hoàn (HS 71) 7,238 22,173 206.34
11 Bưu phẩm (HS 98) 16,973 22,013 29.69
12 Đồng hồ, đồng hồ cá nhân và các bộ phận (HS 91) 12,495 20,302 62.48
13 Thuốc lá và các sản phẩm thay thế thuốc lá (HS 24) 10,509 18,956 80.38
14 Rượu và đồ uống (HS 22) 16,276 16,486 1.29
15 Phương tiện tàu bay, tàu vũ trụ & các bộ phận (HS 88) 13,460 11,034 -18.02
16 Dược phẩm (HS 30) 6,763 10,070 48.90
17 Giấy và các sản phẩm từ giấy (HS 48) 10,790 7,137 -33.86
18 Thuốc nhuộm, sơn, mực màu các loại (HS 32) 6,163 5,756 -6.60
19 Kẽm và sản phẩm từ kẽm (HS 79) 418 5,701 1263.88
20 Sắt thép (HS 72) 14,827 5,505 -62.87
21 Sữa và các chế phẩm từ ngũ cốc (HS 19) 5,341 5,304 -0.69

 

Nếu cần trao đổi thêm, xin liên hệ Thương vụ Việt Nam tại Singapore theo địa chỉ [email protected]